Các Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh (Phần 3)

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh phần 3

Lại là Ông Giáo Vlog cùng chuỗi bài các cấu trúc viết lại câu đây. Hôm nay, chúng mình xin được gửi đến các bạn phần 3 của chuỗi bài viết này. Mời các bạn cùng theo dõi!

Ông Giáo Vlog đã tổng hợp lại 35 chủ đề các cấu trúc viết lại câu thường gặp và sẽ chia thành 7 phần. Hãy cùng đồng hành cùng chúng mình nhé!

Cấu trúc viết lại câu 11

Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc

S+ have/has + not + V3/ED …since (for)…

⇔ S + last + V (past) … when…

The last time + S + was …

Ex: We haven’t met him since May.

The last time we met him was in May.

(Lần cuối cùng chúng tôi gặp anh ấy là vào tháng Năm.)

I haven’t played that game since I was a kid.

I last played that game when I was a kid.

(Lần cuối tôi chơi trò chơi đó là khi tôi còn là 1 đứa bé.)

Cấu trúc viết lại câu 12

Cấu trúc số 12 thường được dùng khi nói về một việc nào đó ta đã làm được 1 khoảng thời gian và vẫn chưa kết thúc. Dấu hiệu ở câu gốc là started + V_ing

S + V (past) … ago.

S+ have/has + been + V_ing + since (for)..

Ex: John started learning in this university 3 years ago.

John has been learning in this university for 3 years.

(John đã học ở trường đại học này được 3 năm rồi.)

Cấu trúc viết lại câu 13

Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn thể hiện rằng mình đã mất bao nhiêu thời gian để làm/hoàn thành một việc nào đó.

S + V … + time

It take/took + (Object) + time + to_infinitive…

Trong đó: Object là các túc từ như me, him, her, us,.. (có cũng được, không có cũng không sao)

Ex: Anna finish her homework in 30 minutes.

It took Anna (her) 30 minutes to finish her homework.

(Nó mất của Anna 30 phút để hoàn thành bài tập về nhà.)

Ex: I spend about 20 minutes to go from home to school.

It took me about 20 minutes to go from home to school.

(Tôi mất khoảng 20 phút khi đi từ nhà đến trường)

Cấu trúc viết lại câu 14

Đây là cấu trúc dùng để diễn tả sự trì hoãn làm một điều gì đó.

S + didn’t + V1 … until …

It was not until … that … (mãi cho đến khi…)

Ví dụ: I didn’t try playing football untill I was ten.

It was not until I was ten that I tried playing football.

(Mãi đến năm 10 tuổi thì tôi mới bắt đầu thử chơi bóng đá.)

Cấu trúc viết lại câu 15

Và cấu trúc cuối cùng của phần 3 ngày hôm nay đó chính là câu truyền khiến, hay còn được gọi với cái tên thân thuộc hơn là câu nhờ vả, sai bảo.

S + have + Object + V1 + Object

get + Object + to_infinitive + Object

S + have/get + Object + V3/ED

Ex: I will have Lucy buy a movie ticket.

↔ I have a movie ticket bought.

(Tôi sẽ nhờ Lucy mua giúp mình một chiếc vé xem phim. )

I will get Kai to do my homework.

↔ I will get my homework done.

(Tôi sẽ nhờ Kai làm giúp mình bài tập.)