Các Cấu Trúc VIết Lại Câu Trong Tiếng Anh (Phần 4)

Các Cấu Trúc VIết Lại Câu Trong Tiếng Anh (Phần 4)

Đến hẹn lại lên, chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài các cấu trúc viết lại câu. Hôm nay, Ông Giáo Vlog xin được gửi đến các bạn phần 4 của chuỗi bài viết này. Mời các bạn cùng theo dõi!

Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh (phần 4)

Ông Giáo Vlog đã tổng hợp lại 35 chủ đề viết lại câu thường gặp và sẽ chia thành 7 phần. Hãy cùng đồng hành cùng chúng mình nhé!

Cấu trúc viết lại câu 16

Mở đầu cho series lần này là một cấu trúc đã quá đỗi quen thuộc với người học tiếng Anh, đó chính là câu bị động (passive voice)

S + V + Object … ⇔ S + be + V3/ED … + (by)…

 

Ex: I eat the apple The apple is eaten (by me).

(Quả táo đã được ăn (bởi tôi).)

They are feeding their cats Their cats are being fed (by them).

(Những con mèo đang được cho ăn bởi họ.)

Cấu trúc viết lại câu 17

Cấu trúc số 17 là một dạng câu khá phức tạp và ít khi được dùng trong môi trường phổ thông so với các cấu trúc câu khác. Cụ thể hơn:

Câu so sánh hơn Câu so sánh nhất

(So sánh hơn sẽ được chuyển đổi thành so sánh nhất và ngược lại.)

This is the mostS + have/has + ever V3/ed

S + have/has + never V3/ed a more … than

Ex: This is the most delicious meal we’ve ever had.

We’ve never had a more delicious meal than this one.

(Chúng tôi chưa bao giờ ăn một bữa ăn ngon như vậy.)

Cấu trúc viết lại câu 18

Lại là một cấu trúc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động đây, nhưng khác là ở cấu trúc này, chúng ta sẽ sử dụng chủ từ giả cho câu được chuyển đổi và các thành phần trong câu cũng sẽ bị biến đổi nhé!

People/They + V1 (consider/know/believe/say/…) + that + S2 + V2 …

It is/was + V3/ed của V1 ở trên + that + S2 + V2 … hoặc

S + be + V3/ed của V1 ở trên + 🡺 to infinitive .. (khi V2 ở hiện tại hoặc tương lai)

🡺 to have + V3/ed (khi V2 ở quá khứ)

Ex: People say that John is a humble person.

It is said that John is a humble person.

(Người ta nói rằng John là một người khiêm tốn.)

hoặc John is said to be a humble person.

Lưu ý: ở đây cụm câu John is a humble person đang ở thì hiện tại nên ta áp dụng công thức to infinitive.

Ex: They thought that I had cheated in the exam.

↔ I was thought to have cheated in the exam.

(Tôi bị họ nghĩ rằng đã gian lận trong kỳ thi.)

Mẹo: Bạn nhớ chú ý động từ của đề là quá khứ hay hiện tại để áp dụng công thức sao cho phù hợp nhé!

Cấu trúc viết lại câu 19

Đây cũng là cấu trúc quen thuộc xuất hiện nhiều trong các kỳ thi và trong cuộc sống hàng ngày. Đó là chuyển đổi so sánh bằng và so sánh hơn.

So sánh bằng ⇔ So sánh hơn

S1 + be(not) + as + Adj + as + S2 ⇔ S2 + be(not) + Adj-er/ more Adj than + S1

Ex: Lynn isn’t as tall as Laura. ↔ Laura is taller than Lynn.

(Lynn không cao bằng Laura.Laura thì cao hơn Lynn.)

Cấu trúc viết lại câu 20

Cấu trúc số 20 này là cấu trúc dùng so sánh kép đối với 2 mệnh đề của câu gốc. Hay còn được dịch ra là cấu trúc càng…càng…

Clause1, Clause2

The more Adj/ Adj-er + S1 + V1, the more Adj/ Adj-er + S2 + V2

Ex: As he grows older, he becomes thoughtful.

The older he grows, the more thoughtful he becomes.

(Càng lớn, anh ấy càng chín chắn hơn.)

Cấu trúc viết lại câu 21

Một cấu trúc phổ biến mà các bạn hay dùng nữa đó chính là cấu trúc mất bao lâu để… dùng để chỉ về thời gian. Cụ thể như sau:

It take (s)/took + O/somebody + khoảng thời gian + to V

⇔ S + spend/spent + khoảng thời gian + V_ing

Ex: It takes me thirty minutes to go from home to school by motorbike.

⇔ I spend thirty minutes going from home to school by motorbike.

(Mất của tôi khoảng 30 phút để di chuyển từ nhà đến trường bằng xe máy.)

Ex: Janna spent two hours watching a movie on Netflix.

⇔It took Janna two hours to watch a movie on Netflix.

(Janna dành ra 2 tiếng để xem 1 bộ phim trên Netflix.)

Cấu trúc viết lại câu 22

Thay vì dùng understand để biểu đạt ý trong câu, thì giờ ta có thể thay thế nó bằng to be aware of – có nghĩa là có nhận thức về vấn đề gì đó.

Ex: I can’t understand what the teacher has just taught.

⇔ I am not aware of what the teacher has just taught.

(Tôi không hiểu những gì giáo viên vừa mới dạy.)

Ex: Do you understand the lesson? ⇔ Are you aware of the lesson?

(Bạn có hiểu gì về bài học không?)

Cấu trúc viết lại câu 23

Interested in + something/V_ing có nghĩa là hứng thú về thứ gì đó hay thích làm điều gì đó. Ngoài cách nói này ra thì hôm nay các bạn sẽ được biết thêm về 3 cách khác để nói về sở thích này nhé!

To be interested in = keen on = fond of = like

Ex: I like dancing (I am interested in dancing)

(Tôi thích nhảy múa.)

Ex: I am really fond of playing video games in my free time.

(I am interested in playing video games in my free time.)

(Tôi rất thích chơi game vào thời gian rảnh rỗi.)

Ex: I am extremely keen on watching football with my family.

(I am interested in watching football with my family.)

(Tôi rất thích xem bóng đá bên cạnh gia đình.)

Lưu ý: to be + fond of + V_ing

to be + keen on + V_ing

Cấu trúc viết lại câu 24

Cấu trúc viết lại câu số 24 này diễn tả khả năng có thể làm được việc gì đó.

Succeed in + V_ing ⇔ Manage + to V

Ex: Einstein succeeded in generating “Relativism”.

Einstein managed to generate “Relativism”.

(Einstein đã thành công trong việc sáng tạo ra ”thuyết tương đối”.)

Cấu trúc viết lại câu 25

Cấu trúc cuối cùng của phần 4 này là cấu trúc diễn tả sự mong muốn đối với một ai đó.

Prefer + someone + to V ⇔ Would rather + someone + (not) V-ed

Ex: The police prefer him not to park here.

⇔ The police would rather him not parked here.

(Cảnh sát mong muốn anh ấy không đỗ xe ở đây.)

Trên đây là 10 cấu trúc câu (từ câu 15 đến câu 25) về chủ đề các cấu trúc viết lại câu phần 4 rồi. Ông Giáo Vlog mong rằng chuỗi bài viết nói chung và bài viết này nói riêng đã giúp các bạn vững bước hơn trong hành trình chinh phục môn tiếng Anh. Trang bị thêm nhiều kiến thức để chinh phục dạng bài khó nhắn này. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết lần sau nhé!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *