CÁCH NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH

CÁch NhẬn BiẾt CÁc LoẠi TỪ Trong TiẾng Anh

Bạn là một người đang học tiếng Anh và đang gặp trở ngại với những bài tập ‘’Word form, Chia dạng của từ’’. Bạn cố gắng học thật kĩ các từ vựng nhưng mỗi lần ra thi lại bó tay hoặc khoanh đại trước những bài tập chọn tính từ, danh từ hay trạng từ để điền vào chỗ trống. Nếu vậy thì bài viết này là dành cho bạn, cùng Ông Giáo Vlog tìm hiểu dấu hiệu và cách nhận biết các loại từ trong tiếng Anh để không còn phải e dè trước những bài kiểm tra dạng này nữa nhé!

Dấu hiệu nhận biết các loại từ thông qua vị trí đứng của chúng

Nhận biết các loại từ trong tiếng Anh
Nhận biết các loại từ trong tiếng Anh

Danh từ (nouns)

Danh từ là từ loại để chỉ một người, một sự vật, sự việc hay 1 hiện tượng nào đó trong đời sống.

  • Đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian

VD:

– Cat is my favorite animal.

– Today I will have a party at 6 p.m.

  • Sau tính từ sở hữu và sở hữu cách

VD:

-My brother is very kind.

-Linh´s bag is beautiful.

  • Sau tính từ

VD:

-Nam is a good friend.

-Wow! Look at her cute dog.

  • Sau “enough”

VD:

-I didn’t have enough money to buy a car.

  • Sau mạo từ

Những mạo từ thường gặp: a, an, the hoặc this, that, these, those.

VD:

-A boy who sits there is my friend.

-This TV show is very interesting.

-Those chairs need to be put in the right place.

Những mạo từ chỉ số lượng như: every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little.

VD:

-I do not have any money in my pocket.

-Would you like to drink some water?

  • Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, at……

VD: Phat is good at English.

Tính từ (adjectives)

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ theo sau nó. Chức năng chính của tính từ là miêu tả tính chất của những sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng sau:

  • Đứng trước danh từ: Adj + N

VD: He is a good person.

  • Sau những động từ tình thái (Linking Verb)

Các động từ tình thái thường gặp: to be (am/is/are) ; feel; look; keep; get; seem; appear + Adj.
VD:

-He is so intelligent.

-Anna looks very happy today.

  • Sau “ too”, đặc biệt trong cấu trúc too…..to…( Cấu trúc quá…không thể..)

VD: This weather is too cold for you to go out.

  • Trước “enough”: (adj + enough)

VD: You are good enough to understand this content.

  • Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)

VD: The cake was so delicious that I can not stop eating.

  • Dùng trong câu so sánh

VD:

-Linh is taller than Anh.

-This football match is the most exciting match that we have ever watched.

  • Trong câu cảm thán

Cấu trúc:  What + (a/an) + adj + N
VD:

– What a beautiful girl!

Trạng từ (Adverbs)

Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

  • Trước động từ thường

Đặc biệt là sau  các trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,rarely….
VD: I often get up at 7 A.m .

  • Ở giữa trợ động từ và động từ thường

VD: I have just met her.

  • Sau động từ to be

VD: She is very beautiful.

  • Sau “too”: (too + adv)

VD: Lan speaks too quickly.

  • Trước “enough”

Cấu trúc: động từ thường + adv + enough
VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.

  • Cấu trúc so….that:

Cấu trúc: so + adv + that
VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.

  • Đứng cuối câu

VD: The teacher told me to speak in slowly.

  • Trạng từ đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với các thành phần khác

VD: Last week, I came back my home country.

Động từ (verbs)

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ: S + V + O.

Động từ có thể là to be hoặc động từ thường.
VD:

-I study English everyday.

-She is a singer.

Dấu hiệu nhận biết các loại từ trong tiếng Anh qua các đuôi kết thúc câu

Dấu hiệu nhận biết thông qua đuôi câu
Dấu hiệu nhận biết thông qua đuôi câu
  • Danh từ: : Thường có đuôi kết thúc là: ment, tion, ness, ship, ity, or, er, ant,..

Ví dụ: Doctor, Teacher, nation,…

  • Động từ:  Thường có kết thúc bằng: ate, ize,..

Ví dụ: hate, realize, memorize

  • Tính từ: Thường có kết thúc là đuôi: ed, ous, ful, ing, ive, ble, al, like, ic, y,…

Ví dụ: beautiful, jealous,. exciting,…

  • Trạng từ: Thường có kết thúc là đuôi: ly

Ví dụ: hardly, beautifully, fully,…

Tóm tắt nội dung

Ông Giáo Vlog hy vọng qua bài viết trên, các bạn cũng đã hiểu thêm về những dấu hiệu, hình thái cũng như cách nhận biết các loại từ trong tiếng Anh. Nếu thấy hay, đừng quên chia sẻ với những người bạn khác để họ không còn phải lo lắng khi làm các dạng bài chia loại từ nữa nhé!