[ IELTS Speaking ] 7 Collocations về môi trường

Word Image 2949 1

Collocation về chủ đề môi trường đã là đặc sản của kỳ thi IELTS, đặc biệt là phần thi IELTS Speaking. Nếu bạn đang có ý định muốn tăng khả năng nói lưu loát, tự nhiên nhằm nâng cao band điểm của mình lên một cách đáng kể thì không thể không biết đến 7 collocations về môi trường sau đây. Ông Giáo Vlog chắc chắn sẽ không làm bạn phải thất vọng đâu. Cùng theo chân chúng mình tìm hiểu nhé!

Những collocations chủ đề Environment

  • Eco-friendly (adj) mang nghĩa thân thiện với môi trường.

Các từ đồng nghĩa: environment-friendly, resource-efficient, cost-effective.

Cụm từ đi kèm: Các cụm từ đi kèm với eco-friendly thường là những danh từ theo sau nó như product, company, building,..

Ví dụ: He uses eco-friendly plastic bags to protect the environment.

(Anh ấy sử dụng túi nhựa thân thiện để bảo vệ môi trường.)

  • Sustainable development (adj + noun) có nghĩ là sự phát triển bền vững.

Cách dùng: Vì là một cụm danh từ đóng vai trò như 1 danh từ nên cụm từ này thường được dùng ở đầu câu làm chủ ngữ hoặc ở sau động từ thường.

Ví dụ: How to achieve sustainable development of environmental protection?

(Làm thế nào để đạt đến sự phát triển bền vững trong việc bảo vệ môi trường?)

  • Degrade ecosystems là cụm động từ có nghĩa là làm suy thoái hệ sinh thái.

Ví dụ: Industrial pollution can damage plants, kill animals and degrade ecosystems.

(Ô nhiễm công nghiệp có thể gây hại cho thực vật, giết chết động vật và làm suy thoái hệ sinh thái.)

  • Long-term consequences (Noun + Noun) là một cụm danh từ mang nghĩa là hậu quả lâu dài.

Ví dụ: Excessive exploitation leads to long-term consequences for the environment.

(Khai thác quá mức dẫn đến những hậu quả lâu dài cho môi trường).

  • To be spoiled by (Verb) là 1 động từ có ý nghĩa là bị hủy hoại bởi.

Ví dụ: Bhutan limits the number of visitors entering the country with a daily fee of $250 per person to ensure the environment is not spoiled by mass tourism.

(Bhutan hạn chế số lượng du khách tới đất nước này bằng cách áp dụng khoản phí thường nhật 250 USD/ người để đảm bảo rằng ngành du lịch không phá hoại môi trường.)

  • Waste treatment systems (Noun + Noun + Noun) là hệ thống xử lí chất thải.

Ví dụ: Farms all over the world have modern waste treatment systems.

(Những trang trại ở khắp nơi trên thế giới có hệ thống xử lý chất thải tân tiến.)

  • Conserve energy là một cụm động từ mang nghĩa bảo tồn năng lượng.

Ví dụ: It is necessary to conserve energy in your daily life.

(Tiết kiệm năng lượng hàng ngày trong cuộc sống là điều cần thiết.)

Tổng kết

Trên đây là  collocation về môi trường cùng những ví dụ cụ thể. Ông Giáo Vlog hy vọng đã giúp các bạn biết thêm về những cụm từ hay để vận dụng chúng trong các đề thi IELTS cũng như cuộc sống.