Thành Thạo Về Câu Tường Thuật – Reported Speech Trong Tiếng Anh

Câu tường thuật - Reported Speech trong tiếng Anh

Câu tường thuật dùng để diễn tả lại lời nói của một ai đó cho người khác nghe gián tiếp thông qua bạn. Đây là một loại câu được sử dụng phổ biến bởi người bản xứ trong giao tiếp hằng ngày. Hiểu được tầm quan trọng của nó, Ông Giáo Vlog xin được gửi đến bạn bài viết tất tần tật về câu tường thuật trong tiếng Anh để giúp các bạn hiểu và ứng dụng được nó trong cuộc sống thường nhật. Cùng tìm hiểu ngay thôi nào!

Câu Tường Thuật (Reported Speech) là gì?

Như mình đã giới thiệu ở trên, reported speech được áp dụng khi bạn muốn thuật lại lời nói của người nào đó cho người bạn muốn truyền tải thông điệp. Nghĩa là bạn đóng vai trò trung gian trong việc chuyển tiếp thông tin từ người này sang người khác.

Trước khi đi vào các ví dụ thì mình xin được làm rõ một vài thuật ngữ dùng trong bài:

  • Direct speech (lời nói trực tiếp)
  • Indirect/Reported speech (lời nói gián tiếp)
  • Reporting verb (Động từ tường thuật)

Ví dụ:

Direct speech: “I’ll go to Anna’s house,” said Jane.
Reported speech: She said she would go to Anna’s house.

Những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng câu tường thuật

Nguyên tắc 1:

Khi các động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại đơn, thì ta không cần lùi thì ở câu gián tiếp cũng như giữ nguyên các thành tố theo sau như trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn,… Đây là trường hợp dễ nhất khi áp dụng tường thuật thông tin.

Ví dụ:

They say: “We are going to have a short trip in three days.”

  • They say they are going to have a short trip in three days.

Nguyên tắc 2:

  • Khi các reporting verb được chia ở thì quá khứ, ta phải lùi thì của động từ chính trong câu trực tiếp về một bậc theo quy tắc sau:
Direct speech Indirect/Reported speech
will / shall would / should
am/ is/are going to was/were going to
must had to
can could
present simple – V past simple – V2/ed
present continuous – be + V_ing past continuous – was/were + V_ing
past continuous –

was/were + V_ing

past perfect continuous –

had + been + V-ing

present perfect – have/has + V3/ed past perfect – had + V3/ed
past simple  – V2/ed past perfect – had + V3/ed

Ta lấy ví dụ ở nguyên tắc 1 những thay động từ tường thuật từ say🡪 said xem sao nhé

Direct speech: “We are going to have a short trip in three days.” said they.
Reported speech: They said they were going to have a short trip in three days.

Lưu ý: Những động từ tình thái sau không thay đổi/lùi thì trong câu gián tiếp

would 🡪 would (Reported speech)

could 🡪 could (Reported speech)

might 🡪 might (Reported speech)

should 🡪 should (Reported speech)

ought to 🡪 ought to (Reported speech)

  • Ngoài ra, khi ta chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong trường hợp động từ tình thái ở quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định cũng thay đổi theo. Mình khuyến khích các bạn nên học thuộc các trường hợp biến đổi dưới đây:
Direct speech Indirect/Reported speech
this that
this / that the
here there
ago before
now then
today That day
tonight That night
tomorrow the next day / the following day
yesterday the day before / the previous day
the day after tomorrow in two days’ time / two days later
last + thứ the previous + thứ /

the + thứ before

next / on + thứ the next / following + thứ

Ví dụ:

Direct speech: “I will have a party tomorrow,” said John.

Reported speech: John said that he would have a party the following day.

Có những loại câu tường thuật nào?

Có 3 loại câu reported speech chính, cụ thể:

Reported statements:

Cấu trúc:    

S + say(s)/said to O + (that) + S + V

  • S + tell(s)/told + O + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

Mary said to me: “I haven’t finished the exercise yet.”

  • She told me that she hadn’t finished the exercise yet.

Reported questions:

Ở câu tường thuật dạng câu hỏi này, chúng ta có 2 dạng.

Yes/No Questions

Cấu trúc: S + asked(O)/wanted to know/ wondered + if/whether + S + V

Lưu ý: Các bạn có thể thấy dấu hiệu của câu tường thuật dạng Yes/No questions này có những động từ tường thuật thể hiện sự nghi vấn như asked/wanted to know/ wondered. (hỏi/muốn biết/tự hỏi)

Ví dụ:

“Are you here?” my friend asked.

My friend asked me if/whether you were there.

“Did you visit your parents last Sunday?” Jane wanted to know.

Jane wanted to know if/whether I had visited my parents the previous Sunday.

Chú ý: Vì câu trực tiếp ở dạng câu hỏi nên khi đổi thành câu gián tiếp, các bạn hãy luôn nhớ sắp xếp lại thành câu khẳng định trước khi biến đổi động từ chính và các thành tố phụ bạn nhé!

Wh- Questions

Cấu trúc của Wh-questions cũng tương tự như Yes/No questions, chỉ thay đổi vế sau if/whether thành Wh- tương ứng.

Ví dụ:

They asked us: “What were you doing yesterday?”
They asked us what you had been doing the day before.

Reported commands:

Và cuối cùng là dạng câu tường thuật dạng mệnh lệnh. Được chia làm 2 dạng:

Dạng khẳng định:

Cấu trúc: Câu mệnh lệnh 🡪 S  +   told  +  O  +  to-infinitive.

Ví dụ:

“Please stand here, Tom,” Luke said.
Luke told Tom to stand there.

Dạng phủ định:

Cấu trúc: Câu mệnh lệnh 🡪 S  +   told  +  O  +  not to-infinitive.

Ví dụ:

“Don’t laugh out loud in a public places!” my dad said.
My dad told me not to laugh out loud in public places.

Bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh (có đáp án)

“I work in a hospital.” said Jack.

🡪

“I didn’t go to the party.” said Tom

🡪

“He hasn’t eaten lunch.” said she.

🡪

“I can visit you tomorrow.” Anna said.

🡪

“Where is he?” Cris asked.

🡪

“Why did you go out last night?” Mary wanted to know.

🡪

“How is your mother?” my friend asked.

🡪

“How often do you go to the beach?” he asked.

🡪

“Are they in Ho Chi Minh now?” John asked.

🡪

“Is my sister in the park? ” she asked.

🡪

Đáp án

STT Đáp án
1 He said that he worked in a hospital.
2 Tom said he hadn’t gone to the party.
3 She said that he hadn’t eaten lunch.
4 She said that she could visit me the next day.
5 Criss asked where he was.
6 Mary wanted to know why I had gone out the previous night.
7 My friend asked me how my mother was.
8 He asked me how often I went to the beach
9 John asked if they were in Ho Chi Minh then.
10 She asked me if her sister was in the park.

Trên đây là những kiến thức về câu tường thuật (reported speech) trong tiếng AnhÔng Giáo Vlog vừa truyền tải đến bạn. Mong các bạn đã hiểu thêm về điểm ngữ pháp này cũng như biết cách áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày. Chúc các bạn sẽ có thật nhiều thành công, may mắn và hãy nhớ theo dõi blog tiếng Anh của bọn mình nhé!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *